Công bố thông tin năm 2019
Báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp
PHỤ LỤC X
BÁO CÁO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG,TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Báo cáo số: 420 ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Công ty TNHH một thành viên Khai thác CTTL Quảng Ngãi)
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHAI THÁC CTTL Q.NGÃI MST: 4300198566 |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2019. |
|
|
1. Chính sách tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp:
a) Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng, thù lao của doanh nghiệp:
- Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng đối với người lao động:
- Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ “V/v Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ” và Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội “V/v Hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”.
- Quy chế trả lương, trả thưởng cho người lao động được Ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-HĐTV ngày 31/3/2015 của Hội đồng thành viên Công ty.
- Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng, thù lao đối với người quản lý doanh nghiệp:
- Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ “V/v Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ” và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội “Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”.
b) Quỹ tiền lương kế hoạch năm 2019:
Hiện nay Công ty đang xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động và lao động quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tiền lương thực tế của người quản lý tại Công ty.
- Quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động:
Năm 2019, quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động dự kiến là: 22.169.828.751 đồng.
- Quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người quản lý doanh nghiệp:
Năm 2018, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người quản lý (chuyên trách và không chuyên trách) dự kiến là 1.381.350.000 đồng.
c) Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng, thù lao của doanh nghiệp:
- Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động:
- Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Nhà nước.
- Thực hiện theo Hợp đồng đặt hàng được ký kết hàng năm giữa Công ty và đơn vị chủ quản.
- Quy chế quản lý, phân phối và sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng của Công ty TNHH một thành viên Khai thác - CTTL Quảng Ngãi được ban hành kèm theo quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 24/12/2014 của Hội đồng thành viên Công ty.
- Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng, thù lao đối với người quản lý doanh nghiệp:
- Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ “V/v Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ” và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội “Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”.
- Quy chế quản lý, phân phối và sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng của Công ty TNHH một thành viên Khai thác - CTTL Quảng Ngãi được ban hành kèm theo quyết định số 20/QĐ-HĐTV ngày 24/12/2014 của Hội đồng thành viên Công ty.
2. Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của doanh nghiệp:
BÁO CÁO QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2019
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
|
|
|
|
Kế hoạch |
Thực hiện |
Kế hoạch |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
HẠNG CÔNG TY ĐƯỢC XẾP |
|
II |
II |
II |
II |
TIỀN LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG |
|
|
|
|
1 |
Lao động |
Người |
348 |
340 |
348 |
2 |
Mức tiền lương bình quân |
1.000đ/tháng |
4.873 |
|
5.069 |
3 |
Quỹ tiền lương |
Triệu đồng |
21.482 |
21.933 |
22.169 |
4 |
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động |
Triệu đồng |
0 |
0 |
0 |
5 |
Thu nhập bình quân |
1.000đ/tháng |
|
5.068 |
|
III |
TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
1 |
Số người quản lý doanh nghiệp (chuyên trách và không chuyên trách) |
Người |
6 |
6 |
6 |
2 |
Mức lương cơ bản bình quân |
Triệu đồng/tháng |
19,03 |
18,91 |
19,03 |
3 |
Quỹ tiền lương + thù lao |
Triệu đồng |
1.184,99 |
1.376,12 |
1.381,35 |
4 |
Mức tiền lương bình quân |
Triệu đồng/tháng |
114,20 |
113,47 |
114,20 |
5 |
Quỹ tiền thưởng |
|
0 |
0 |
0 |
6 |
Tiền thưởng, thu nhập |
Triệu đồng |
|
|
|
7 |
Mức thu nhập bình quân của viên chức quản lý |
Triệu đồng/tháng |
19,03 |
18,91 |
19,03 |
- Nhận xét, đánh giá về quỹ tiền lương, tiền thưởng:
Công ty thực hiện phần chi phí thực tế hợp lí theo các chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước và theo yêu cầu phục vụ sản xuất như: chi phí vật tư, nguyên nhiên liệu, mức tiền lương…lớn hơn rất nhiều so với kinh phí được cấp từ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi chưa được cấp trên xem xét trợ cấp, trợ giá cho Công ty nên quỹ tiền lương của Công ty còn hạn chế, thu nhập bình quân của người lao động thấp, chưa đáp ứng nhu cầu sống thực tế hiện nay.
- Đề xuất, kiến nghị về chính sách tiền lương, tiền thưởng:
+ Tham mưu với các Sở ban ngành cấp trên hỗ trợ quỹ tiền lương, tiền thưởng cho Công ty./.